Phòng Kế hoạch – Tài chính
Lượt xem:
Điện thoại: 0262.3854.769
1 | Ông: Trịnh Công Sáu
Chức vụ: Trưởng phòng Email: sautc@gddt.daklak.gov.vn |
|
2 | Ông: Biện Văn Minh
Chức vụ: Chuyên viên Email: minhbv@gddt.daklak.gov.vn |
|
3 | Bà: Hoàng Thị Kim Ngân
Chức vụ: Kế toán trưởng Email: nganhtk@gddt.daklak.gov.vn |
|
4 | Bà: Mai Ái Xuân Hương
Chức vụ: Chuyên viên Email: huongmai@gddt.daklak.gov.vn |
|
5 | Bà: Trần Thị Kim Loan
Chức vụ: Chuyên viên Email: loanttk@gddt.daklak.gov.vn |
|
6 | Bà: Trịnh Thị Dung
Chức vụ: Chuyên viên Email: dungtt@gddt.daklak.gov.vn |
|
7 | Ông: Nguyễn Đức Thưởng
Chức vụ: Chuyên viên Email: thuongnd@gddt.daklak.gov.vn |
(Quyết định số 153/QĐ-SGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk )
Điều 9. Chức năng
Giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch, đầu tư, các dự án, đề án phát triển giáo dục và đào tạo; công tác tài chính, kế toán; quản lý cơ sở vật chất, thiết bị trường học; thống kê toàn Ngành và công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Công tác quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án
1.1. Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, trong đó có các chương trình mục tiêu phát triển giáo dục. Tổ chức xây dựng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo của toàn Ngành.
1.2. Chủ trì thực hiện các chương trình, dự án, đề án liên quan đến cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của toàn Ngành và giao chỉ tiêu phát triển giáo dục và đào tạo hàng năm.
1.3. Phối hợp trong việc thẩm định các điều kiện thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, thanh tra, kiểm định chất lượng giáo dục, mở mã ngành của các cơ sở giáo dục và đào tạo theo phân cấp.
2. Công tác tài chính, kế toán
2.1. Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh, mức thu dịch vụ giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật.
2.2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
2.3. Tham mưu cho Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng, lập dự toán và quyết toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.
2.4. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan chủ đầu tư và chủ quản đầu tư trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý các nguồn vốn của Ngành. Quản lý hoạt động tài chính các chương trình mục tiêu, các dự án về giáo dục và đào tạo.
2.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, nhân viên, người lao động và HSSV thuộc ngành. Phối hợp xây dựng chương trình, kế hoạch về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, quy chế chi tiêu nội bộ.
2.6. Thực hiện công tác tài chính-kế toán của Văn phòng Sở.
2.7. Chủ trì việc tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, tài chính hàng năm cho đội ngũ cán bộ quản lý, kế toán và thủ quỹ theo kế hoạch.
3. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học
3.1. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá, thống kê về tài sản, cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị trường học theo quy định của pháp luật và UBND tỉnh.
3.2. Phối hợp chỉ đạo và kiểm tra công tác thư viện; phong trào tự làm đồ dùng dạy học, việc bảo quản sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học ở các cơ sở giáo dục.
4. Công tác thống kê
4.1. Thực hiện thống kê định kỳ và hàng năm theo yêu cầu của Sở, UBND tỉnh, Bộ và các sở, ban ngành có liên quan.
4.2. Thống kê dữ liệu của Ngành và tình hình kinh tế xã hội có liên quan để phục vụ công tác xây dựng kế hoạch, công tác chỉ đạo chuyên môn và lập thống kê niên giám. Đầu mối trong việc cung cấp số liệu thống kê giáo dục và đào tạo.
5. Công tác xã hội hóa giáo dục và kiểm tra
5.1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn.
5.2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở và công tác quản lý tài chính các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập theo quy định của pháp luật.
6. Chủ trì, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các chỉ tiêu về giáo dục và đào tạo; triển khai nhiệm vụ giáo dục và đào tạo theo hướng dẫn của Bộ.
7. Thực hiện việc báo cáo về công tác Kế hoạch-Tài chính của ngành Giáo dục và Đào tạo với UBND tỉnh và Bộ. Theo dõi, cập nhật kết quả trên cơ sở dữ liệu Ngành được phân công. Tham gia hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành các chương trình, đề án, dự án về phát triển giáo dục có liên quan.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.